Đấu Giá Đất

Thông báo Đấu giá đất: 62 lô đất ở Khu quy hoạch dân cư năm 2022 xã Cát Khánh, thuộc TBĐ số 13  và TBĐ số 17

1. Tài sản đấu giá: 62 lô đất ở Khu quy hoạch dân cư năm 2022 xã Cát Khánh, thuộc TBĐ số 13  và TBĐ số 17, cụ thể:

* Khu quy hoạch dân cư phía Nam thôn Ngãi An –TBĐ số 13 gồm: 05 lô, trong đó:

+ Ô NO gồm: 05 lô, từ lô số 1 đến lô số 3, lô số 6 và lô số 13;

* Khu quy hoạch dân cư thôn An Nhuệ–TBĐ số 17 gồm: 57 lô, trong đó:

+ ÔNO – 1 gồm: 03 lô: Lô số 1-14, lô số 1-22 và lô số 1-23;

+ ÔNO – 2 gồm: 39 lô: Lô số 2-1 và từ lô số 2-5 đến lô số 2-8; và từ lô số 2-10 đến lô số 2-44;

+ ÔNO – 4 gồm: 03 lô: Lô số 2-5, lô số 2-12 và lô số 2-13;

+ ÔNO – 6 gồm: 12 lô: Lô số 6-1 đến lô số 6-9 và từ lô số 6-11 đến lô số 6-13.

Mục đích sử dụng đất: Đất ở; thời hạn sử dụng đất: Lâu dài; không có tài sản gắn liền trên đất.

        2. Ký hiệu, vị trí, tờ bản đồ, diện tích, giá khởi điểm, khoản tiền đặt trước và tiền hồ sơ tham gia đấu giá, bước giá của từng lô đất, cụ thể:

STTLô đấtDiện tích                                (m2)Giá khởi điểm                            (đồng)Tiền đặt trước                            (đồng)Tiền hồ sơ tham gia đấu giá (đồng)Bước giá    (đồng)
AKhu QHDC phía Nam thôn Ngãi An – TBĐ số 13
IÔ NO       
1Lô 1       150,00         855.000.000       171.000.000        500.000    26.000.000
2Lô 2       150,00         855.000.000       171.000.000        500.000    26.000.000
3Lô 3       150,00         855.000.000       171.000.000        500.000    26.000.000
STTLô đấtDiện tích                                (m2)Giá khởi điểm                            (đồng)Tiền đặt trước                            (đồng)Tiền hồ sơ tham gia đấu giá (đồng)Bước giá    (đồng)
4Lô 6       150,00         855.000.000       171.000.000        500.000    26.000.000
5Lô 13       136,20         776.000.000       155.200.000        500.000    24.000.000
TC Khu A: 05 lô736,204.196.000.000839.200.0002.500.000 
BKhu QHDC thôn An Nhuệ – TBĐ số 17
IÔ NO-1        487,50      1.418.000.000       283.600.000        900.000 
1Lô 1-14
(lô góc)
       187,50         608.000.000       121.600.000        500.000    19.000.000
2Lô 1-22       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
3Lô 1-23       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
IIÔ NO-2 6.000,0016.607.000.0003.321.400.000    9.000.000 
1Lô 2-1
(lô góc)
       187,50         608.000.000       121.600.000        500.000    19.000.000
2Lô 2-5       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
3Lô 2-6       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
4Lô 2-7       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
5Lô 2-8       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
6Lô 2-10       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
7Lô 2-11       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
8Lô 2-12       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
9Lô 2-13       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
10Lô 2-14       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
STTLô đấtDiện tích                                (m2)Giá khởi điểm                            (đồng)Tiền đặt trước                            (đồng)Tiền hồ sơ tham gia đấu giá (đồng)Bước giá    (đồng)
11Lô 2-15       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
12Lô 2-16       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
13Lô 2-17       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
14Lô 2-18       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
15Lô 2-19       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
16Lô 2-20       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
17Lô 2-22
(lô góc)
       187,50         608.000.000       121.600.000        500.000    19.000.000
18Lô 2-23
(lô góc)
       187,50         608.000.000       121.600.000        500.000    19.000.000
19Lô 2-24       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
20Lô 2-25       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
21Lô 2-26       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
22Lô 2-27       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
23Lô 2-28       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
24Lô 2-29       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
25Lô 2-30       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
26Lô 2-31       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
27Lô 2-32       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
28Lô 2-33       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
STTLô đấtDiện tích                                (m2)Giá khởi điểm                            (đồng)Tiền đặt trước                            (đồng)Tiền hồ sơ tham gia đấu giá (đồng)Bước giá    (đồng)
29Lô 2-34       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
30Lô 2-35       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
31Lô 2-36       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
32Lô 2-37       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
33Lô 2-38       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
34Lô 2-39       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
35Lô 2-40       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
36Lô 2-41       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
37Lô 2-42       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
38Lô 2-43       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
39Lô 2-44
(lô góc)
       187,50         608.000.000       121.600.000        500.000    19.000.000
IIIÔ NO-4 420,001.134.000.000226.800.000600.000 
1Lô 4-5       140,00         378.000.000         75.600.000        200.000    12.000.000
2Lô 4-12       140,00         378.000.000         75.600.000        200.000    12.000.000
3Lô 4-13       140,00         378.000.000         75.600.000        200.000    12.000.000
IIIÔ NO-6 1.800,004.941.000.000988.200.000    2.400.000 
1Lô 6-1
(lô góc)
       150,00         486.000.000         97.200.000        200.000    15.000.000
2Lô 6-2       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
STTLô đấtDiện tích                                (m2)Giá khởi điểm                            (đồng)Tiền đặt trước                            (đồng)Tiền hồ sơ tham gia đấu giá (đồng)Bước giá    (đồng)
3Lô 6-3       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
4Lô 6-4       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
5Lô 6-5       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
6Lô 6-6       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
7Lô 6-7       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
8Lô 6-8       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
9Lô 6-9       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
10Lô 6-11       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
11Lô 6-12       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
12Lô 6-13       150,00         405.000.000         81.000.000        200.000    15.000.000
TC Khu B: 57 lô8.707,5024.100.000.0004.820.000.000  12.900.000 
Tổng cộng: 62 lô9.443,7028.296.000.0005.659.200.000  15.400.000 

3. Tổng giá khởi điểm: 28.296.000.000 đồng (Hai mươi tám tỷ, hai trăm chín mươi sáu triệu đồng). (Chưa bao gồm phí trước bạ và các khoản phí theo quy định).

4. Thời gian, địa điểm bán và tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, nộp phiếu trả giá.

– Thời gian bán hồ sơ tham gia đấu giá: Kể từ ngày niêm yết thông báo việc đấu giá tài sản cho đến 16 giờ 00’  ngày 12/9/2023, tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản.

– Thời gian, địa điểm bán và tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, nộp phiếu trả giá hợp lệ: Kể từ ngày niêm yết thông báo việc đấu giá tài sản đến 16 giờ 00 phút, ngày 12/9/2023, tại Hội trường UBND xã Cát Khánh, huyện Phù Cát.

  – Thời gian, địa điểm đấu giá: Lúc 08 giờ 00 phút, ngày 15/9/2023 tại Hội trường UBND xã Cát Khánh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.      

Ghi chú: Các lô đất không có người tham gia đấu giá hoặc không hợp lệ, không đủ điều kiện đấu giá sẽ thu hồ sơ hợp lệ vào thứ ba và tổ chức đấu giá vào thứ 6 các tuần tiếp theo (Có thông báo và bảng kê cụ thể kèm theo). Trường hợp có sự thay đổi ngày, giờ và thời gian địa điểm tổ chức cuộc đấu giá sẽ thông báo cụ thể.

5. Thời gian, địa điểm xem thực trạng tài sản, hồ sơ, tài liệu về tài sản đấu giá: Kể từ ngày niêm yết việc đấu giá tài sản cho đến ngày mở cuộc đấu giá tạiKhu quy hoạch dân cư năm 2022 xã Cát Khánh, thuộc TBĐ số 13 và TBĐ số 17, cụ thể:

* Khu quy hoạch dân cư phía Nam thôn Ngãi An –TBĐ số 13 gồm: 05 lô, trong đó:

+ Ô NO gồm: 05 lô, từ lô số 1 đến lô số 3, lô số 6 và lô số 13;

* Khu quy hoạch dân cư thôn An Nhuệ–TBĐ số 17 gồm: 57 lô, trong đó:

+ ÔNO – 1 gồm: 03 lô: Lô số 1-14, lô số 1-22 và lô số 1-23;

+ ÔNO – 2 gồm: 39 lô: Lô số 2-1 và từ lô số 2-5 đến lô số 2-8; và từ lô số 2-10 đến lô số 2 – 44;

+ ÔNO – 4 gồm: 03 lô: Lô số 2-5, lô số 2-12 và lô số 2-13;

+ ÔNO – 6 gồm: 12 lô: Lô số 6-1 đến lô số 6-9 và từ lô số 6-11 đến lô số 6-13 và tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Phù Cát hoặc tại UBND xã Cát Khánh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.

6. Bước giá: Bước giá để đấu giá quyền sử dụng đất là phần chênh lệch giữa lần trả giá đầu tiên cao hơn giá khởi điểm hoặc phần chênh lệch giữa lần trả giá sau lớn hơn lần trả giá trước liền kề. Trong các vòng đấu giá, người tham gia đấu giá trả giá tròn bước giá. Bước giá do người có tài sản quyết định, cụ thể:

* Các lô đất có giá khởi điểm từ 300 đến dưới 400 triệu đồng, có bước giá là 12 triệu đồng;

* Các lô đất có giá khởi điểm từ 400 đến dưới 500 triệu đồng, có bước giá là 15 triệu đồng;

* Các lô đất có giá khởi điểm từ 500 triệu đồng trở lên, có bước giá là 3,0%
giá khởi điểm (làm tròn số). (có bảng kê chi tiết kèm theo).

 – Thời gian mỗi lần trả giá cho vòng đấu giá trực tiếp bằng lời nói: Không quá 01 phút 30 giây.

 – Tại vòng 1 (vòng bỏ phiếu gián tiếp) của cuộc đấu giá, người tham gia đấu giá bắt buộc phải trả giá và trả giá tối thiểu bằng giá khởi điểm hoặc trả giá khởi điểm cộng bước giá nhưng phải trả tròn bước giá.

Ghi chú: Giá trúng đấu giá phải cao hơn giá khởi điểm ít nhất tròn một bước giá.

7. Phương thức đấu giá: Bán riêng lẻ từng lô bằng phương thức trả giá lên

8. Hình thức đấu giá: Được kết hợp thực hiện giữa bỏ phiếu gián tiếp (bỏ phiếu trả giá ngay từ khi nộp hồ sơ tham gia đấu giá) và đấu giá trực tiếp bằng lời nói tại cuộc đấu giá.

9. Người có tài sản đấu giá: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Phù Cát – 46 Trần Quốc Toản, thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát, Bình Định.

10. Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá

 Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, có nhu cầu đăng ký đấu giá tài sản trên, nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá hợp lệ và khoản tiền đặt trước 20% giá khởi điểm của lô đất (làm tròn số) đúng theo quy định (có bảng kê chi tiết kèm theo phía trên). Những người có quan hệ là vợ chồng, cha con, mẹ con, anh chị em ruột không được đăng ký tham gia đấu giá trong cùng một lô đất, thửa đất hoặc khu đất theo quy định tại Điều 3 của Luật đất đai năm 2013 và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và những người không được đăng ký tham gia đấu giá được quy định tại khoản 4 Điều 38 Luật đấu giá tài sản năm 2016.

Nếu người khác tham gia đấu giá thay thì phải có ủy quyền của người tham gia đấu giá. Việc ủy quyền phải thực hiện bằng Hợp đồng ủy quyền có Công chứng theo quy định. Người có tên trong danh sách 03 (ba) giá cao nhất mới được vào Hội trường (Phòng) đấu giá.

Hồ sơ hợp lệ cho từng lô đất gồm:

– 01 Đơn đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất (bản chính); ghi đầy đủ các thông tin trên đơn đăng ký (nộp đơn theo từng lô);

Trong đơn đăng ký tham gia đấu giá, phải ghi rõ địa chỉ cụ thể như: Số nhà, tên đường hoặc thôn (Khu phố, khu vực); xã, phường (Thị trấn); huyện (Thị xã, thành phố); tinh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi rõ số điện thoại liên lạc, trường hợp không có số điện thoại để liên lạc thì cung cấp (ghi) số điện thoại của người thân có số điện thoại liên lạc được theo quy định.

– 01 Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (bản photo);

– Giấy nộp tiền đặt trước (bản chính hoặc bản phô tô);

 – Phiếu thu hoặc Giấy nộp tiền hồ sơ tham gia đấu giá (bản chính hoặc bản phô tô) nộp riêng cho từng lô đất;

– 01 phiếu trả giá vòng gián tiếp (vòng 1) và 01 bì thư đựng phiếu trả giá.

Hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá phải được điền đầy đủ tất cả các thông tin. Trường hợp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá không điền đầy đủ các thông tin được xem như là không hợp lệ và bị loại không được tham gia cuộc đấu giá. Tuyệt đối không được giả mạo chữ ký để đăng ký tham gia đấu giá và trả giá khi chưa có sự ủy quyền theo quy định pháp luật của người đăng ký tham gia đấu giá.

Tất cả các loại giấy tờ nêu trên được bỏ vào 01 (một) bì đựng hồ sơ đăng ký đấu giá vàbì đựng hồ sơ đăng ký đấu giá được bảo mật, tại mép bì thư được dán hồ và phải ký tại mép dán của bì thư bỏ vào thùng phiếu đựng hồ sơ đăng ký đấu giá trước ngày, giờ hết hạn đăng ký tham gia đấu giá.

Giá bỏ phiếu trả giá vòng đấu giá gián tiếp ít nhất bằng giá khởi điểm hoặc giá khởi điểm  + (cộng) thêm bước giá, nhưng phải trả tròn bước giá.

 Ví dụ: Giá trả = Giá khởi điểm hoặc giá khởi điểm + n bước giá, với n ≥ 0 và là số nguyên.

Trong các vòng đấu giá, người tham gia đấu giá trả giá tròn giá.

Giá trúng đấu giá phải cao hơn giá khởi điểm ít nhất tròn một bước giá.

Số tiền đặt trước và phí hồ sơ tham gia đấu giá do người tham gia đấu giá nộp và phải nộp riêng cho từng lô đất, không ghi lô đất đấu giá và nộp bằng chuyển khoản vào tài khoản của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại các Ngân hàng sau:

* TK số: 4300.201.003401 tại Ngân hàng N0&PTNT – CN Bình Định.

* TK số: 4301.21191.0020 tại Ngân hàng N0&PTNT – CN Quy Nhơn.

* TK số: 117.0000.21160 tại Ngân hàng Công Thương – CN Bình Định.

       * TK số: 117.0000.75999 tại Ngân hàng Công Thương – CN Phú Tài.

* TK số: 0431.000.197020 tại Ngân hàng Ngoại Thương – CN Quy Nhơn

       * TK số: 580.10000.929389 tại Ngân hàng BIDV – CN Bình Định

       * TK số: 0051.00000.6979 tại Ngân hàng Ngoại Thương  – CN Bình Định

 Khoản tiền đặt trước là khoản tiền không phát sinh lãi suất

Tiền đặt trước tham gia đấu giá nộp bằng chuyển khoản và nộp đúng số tiền theo thông báo đã quy định; tiền hồ sơ tham gia đấu giá nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản. Nội dung chuyển khoản phải ghi rõ: Chuyển tiền đặt trước và tiền hồ sơ tham gia đấu giá đất xã Cát Khánh; tiền đặt trước tham gia đấu giá và tiền hồ sơ tham gia đấu giá nộp riêng lẻ cho từng lô đất. Đối với chuyển tiền bằng Internet Banking thì phần nội dung chuyển tiền phải thể hiện tên của người tham gia đấu giá.

Nếu người khác chuyển (nộp) tiền thay thì phần nội dung chuyển (nộp) tiền phải thể hiện tên của người đăng ký tham gia đấu giá.

– Người trúng đấu giá có trách nhiệm nộp đủ tiền sử dụng đất theo kết quả trúng đấu giá vào ngân sách nhà nước và các khoản tài chính khác có liên quan phải nộp theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan Thuế. Nếu người trúng đấu giá không nộp đủ tiền sử dụng đất phải nộp theo kết quả đấu giá lô đất ở và các khoản tài chính khác có liên quan phải nộp theo quy định của pháp luật thì Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Phù Cát tham mưu cho các cơ quan chức năng trình UBND huyện Phù Cát hủy kết quả đấu giá quyền sử dụng đất.

– Người trúng đấu giá được nhận đất, văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất và biên bản cắm mốc bàn giao đất trúng đấu giá khi đã nộp đủ tiền sử dụng đất và các nghĩa vụ tài chính có liên quan theo quy định pháp luật. Trường hợp diện tích đất thực tế được giao nhỏ hơn hoặc lớn hơn diện tích xác định trong kết quả đấu giá thì 0người trúng đấu giá được hoàn trả lại hoặc nộp thêm số tiền sử dụng đất theo diện tích thực tế, đơn giá theo giá trúng đấu giá.

Ngoài những điều kiện nêu trên người tham gia đấu giáphải tuân thủ các quy định về công tác phòng, chống dịch Covid -19 của Bộ Y tế.

Mọi chi tiết xin liên hệ tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản – 37 Phan Đình Phùng, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ĐT: 0256.3822216; 3812837; 3814641.

Bài Viết Liên Quan

Back to top button