Đấu Giá Đất

Thông báo Đấu giá đất: Quyền sử dụng đất ở để Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với 63 lô đất ở tại Khu quy hoạch dân cư nông thôn xã Cát Hưng, huyện Phù Cát, thuộc TBĐ 17

1. Tài sản đấu giá: Quyền sử dụng đất ở để Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với 63 lô đất ở tại Khu quy hoạch dân cư nông thôn xã Cát Hưng, huyện Phù Cát, thuộc TBĐ 17, cụ thể:

+ Khu ĐO-01, lô số 01; lô 19; từ lô 21 đến lô 24 và từ lô 26 đến lô 37.

+ Khu ĐO-02 từ lô số 01 đến lô số 45.

        * Mục đích sử dụng đất: Đất ở; thời hạn sử dụng đất: Lâu dài; không có tài sản gắn liền trên đất. 2.

        2. Ký hiệu, vị trí, tờ bản đồ, diện tích, giá khởi điểm, khoản tiền đặt trước và tiền hồ sơ tham gia đấu giá, bước giá của từng lô đất, cụ thể:

  1. Cuộc đấu giá và công bố giá ngày 06/10/2023 (đợt 1) gồm: 63 lô cụ thể:
STTLô đấtDiện tích                                (m2)Giá khởi điểm                            (đồng)Tiền đặt trước                            (đồng)Tiền hồ sơ tham gia đấu giá (đồng)Bước giá    (đồng)
 Khu dân cư nông thôn xã Cát Hưng, huyện Phù Cát
IĐO-01    3.240,2519.313.000.0003.859.000.0009.000.000 
1Lô 1213,251.941.000.000388.000.000500.000    59.000.000
2Lô 19147,00956.000.000191.000.000500.000    29.000.000
3Lô 21180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
4Lô 22180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
5Lô 23180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
6Lô 24180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
7Lô 26180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
STTLô đấtDiện tích                                (m2)Giá khởi điểm                            (đồng)Tiền đặt trước                            (đồng)Tiền hồ sơ tham gia đấu giá (đồng)Bước giá    (đồng)
8Lô 27180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
9Lô 28180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
10Lô 29180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
11Lô 30180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
12Lô 31180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
13Lô 32180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
14Lô 33180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
15Lô 34180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
16Lô 35180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
17Lô 36180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
18Lô 37180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
IIĐO-02    8.260,9349.557.000.0009.901.000.00022.500.000 
1Lô 1201,461.571.000.000314.000.000500.000    48.000.000
2Lô 2203,101.320.000.000264.000.000500.000    40.000.000
3Lô 3196,861.280.000.000256.000.000500.000    39.000.000
4Lô 4190,631.239.000.000247.000.000500.000    38.000.000
5Lô 5184,391.199.000.000239.000.000500.000    36.000.000
6Lô 6214,151.392.000.000278.000.000500.000    42.000.000
7Lô 7207,911.351.000.000270.000.000500.000    41.000.000
8Lô 8201,671.311.000.000262.000.000500.000    40.000.000
9Lô 9195,441.270.000.000254.000.000500.00039.000.000
10Lô 10181,321.414.000.000282.000.000500.000    43.000.000
11Lô 11180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
12Lô 12180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
13Lô 13180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
14Lô 14180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
STTLô đấtDiện tích                                (m2)Giá khởi điểm                            (đồng)Tiền đặt trước                            (đồng)Tiền hồ sơ tham gia đấu giá (đồng)Bước giá    (đồng)
15Lô 15180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
16Lô 16180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
17Lô 17180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
18Lô 18180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
19Lô 19180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
20Lô 20180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
21Lô 21180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
22Lô 22180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
23Lô 23172,001.176.000.000235.000.000500.000    36.000.000
24Lô 24180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
25Lô 25180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
26Lô 26180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
27Lô 27180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
28Lô 28180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
29Lô 29180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
30Lô 30180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
31Lô 31180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
32Lô 32172,001.176.000.000235.000.000500.00036.000.000
33Lô 33180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
34Lô 34180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
35Lô 35180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
36Lô 36180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
37Lô 37180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
38Lô 38180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
39Lô 39180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
40Lô 40180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
STTLô đấtDiện tích                                (m2)Giá khởi điểm                            (đồng)Tiền đặt trước                            (đồng)Tiền hồ sơ tham gia đấu giá (đồng)Bước giá    (đồng)
41Lô 41180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
42Lô 42180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
43Lô 43180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
44Lô 44180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
45Lô 45180,001.026.000.000205.000.000500.000    31.000.000
TC: 63 lô11.501,1868.870.000.00013.760.000.00031.500.000 

* Tổng giá khởi điểm của tài sản: 68.870.000.000 đồng (Sáu mươi tám tỷ, tám trăm bảy mươi triệu đồng) (Chưa bao gồm phí trước bạ và các khoản phí theo quy định).

* Thời gian, địa điểm bán và tiếp nhận hồ sơ hợp lệ đăng ký tham gia đấu giá, nộp phiếu trả giá và thời gian đấu giá.

– Thời gian bán hồ sơ tham gia đấu giá: Kể từ ngày niêm yết thông báo việc đấu giá tài sản cho đến 16 giờ 00’  ngày 03/10/2023, tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản.

– Thời gian, địa điểm bán và tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, nộp phiếu trả giá hợp lệ: Kể từ ngày niêm yết thông báo việc đấu giá tài sản đến 16 giờ 00 phút, ngày 03/10/2023, tại Hội trường UBND xã Cát Hưng, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.

– Thời gian, địa điểm đấu giá: Lúc 14 giờ 00 phút, ngày 06/10/2023 tại Hội trường UBND xã Cát Hưng, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.        

b) Cuộc đấu giá và công bố giá ngày 13/10/2023 (đợt 2) gồm các lô đất không có người tham gia đấu giá hoặc không hợp lệ, không đủ điều kiện đấu giá ngày 06/10/2023 sẽ tổ chức đấu giá vào thời gian và địa điểm sau (có bảng kê chi tiết các lô kèm theo):

– Thời gian bán hồ sơ tham gia đấu giá: Kể từ ngày niêm yết thông báo việc đấu giá tài sản cho đến 16 giờ 00’  ngày 10/10/2023, tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản.

– Thời gian, địa điểm bán và tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, nộp phiếu trả giá hợp lệ: Kể từ ngày niêm yết thông báo việc đấu giá tài sản đến 16 giờ 00 phút, ngày 10/10/2023, tại Hội trường UBND xã Cát Hưng, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.

  – Thời gian, địa điểm đấu giá: Lúc 14 giờ 00 phút, ngày 13/10/2023 tại Hội trường UBND xã Cát Hưng, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.        

c) Cuộc đấu giá và công bố giá ngày 20/10/2023 (đợt 3) gồm các lô đất không có người tham gia đấu giá hoặc không hợp lệ, không đủ điều kiện đấu giá ngày 13/10/2023 sẽ tổ chức đấu giá vào thời gian và địa điểm sau (có bảng kê chi tiết các lô kèm theo):

– Thời gian bán hồ sơ tham gia đấu giá: Kể từ ngày niêm yết thông báo việc đấu giá tài sản cho đến 16 giờ 00’  ngày 17/10/2023, tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản.

– Thời gian, địa điểm bán và tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, nộp phiếu trả giá hợp lệ: Kể từ ngày niêm yết thông báo việc đấu giá tài sản đến 16 giờ 00 phút, ngày 17/10/2023, tại Hội trường UBND xã Cát Hưng, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.

  – Thời gian, địa điểm đấu giá: Lúc 14 giờ 00 phút, ngày 20/10/2023 tại Hội trường UBND xã Cát Hưng, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.        

Ghi chú: Các lô đất không có người tham gia đấu giá hoặc không hợp lệ, không đủ điều kiện đấu giá sẽ thu hồ sơ hợp lệ vào thứ Ba và tổ chức đấu giá vào 14 giờ  ngày thứ Sáu các tuần tiếp theo (nếu có) có thông báo và bảng kê cụ thể kèm theo.

Trường hợp có sự thay đổi ngày, giờ và thời gian địa điểm tổ chức cuộc đấu giá sẽ thông báo cụ thể.

3. Thời gian, địa điểm xem thực trạng tài sản, hồ sơ, tài liệu về tài sản đấu giá: Kể từ ngày niêm yết việc đấu giá tài sản cho đến ngày mở cuộc đấu giá tại Khu quy hoạch dân cư nông thôn xã Cát Hưng, huyện Phù Cát (Khu ĐO-01, lô số 01; lô 19; từ lô 21 đến lô 24 và từ lô 26 đến lô 37; Khu ĐO-02 từ lô số 01 đến lô số 45 thuộc TBĐ số 17); Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Phù Cát hoặc tại UBND xã Cát Hưng, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.

4. Bước giá: Là mức chênh lệch của lần trả giá sau so với lần trả giá trước liền kề, cụ thể:

Các lô đất có giá khởi điểm từ 500 triệu đồng trở lên, có bước giá là 3,0%
giá khởi điểm (làm tròn số). (có bảng kê chi tiết kèm theo).

– Tại vòng 1 (vòng bỏ phiếu gián tiếp) của cuộc đấu giá, người tham gia đấu giá bắt buộc phải trả giá và trả giá tối thiểu bằng giá khởi điểm hoặc trả giá khởi điểm cộng bước giá nhưng phải trả tròn bước giá.

– Giá trúng đấu giá phải cao hơn giá khởi điểm ít nhất tròn một bước giá.

5. Hình thức đấu giá: Được kết hợp thực hiện giữa bỏ phiếu gián tiếp (bỏ phiếu trả giá ngay từ khi nộp hồ sơ tham gia đấu giá) và đấu giá trực tiếp bằng lời nói tại cuộc đấu giá.

6. Phương thức đấu giá: Bán riêng từng lô đất bằngphương thức trả giá lên.

7. Người có tài sản đấu giá: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Phù Cát – Địa chỉ: 46 Trần Quốc Toản, thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định

8. Điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá

Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, có nhu cầu đăng ký đấu giá tài sản trên, nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá hợp lệ và khoản tiền đặt trước 20% giá khởi điểm của lô đất (làm tròn số) đúng theo quy định (có bảng kê chi tiết kèm theo). Những người có quan hệ là vợ chồng, cha con, mẹ con, anh chị em ruột không được đăng ký tham gia đấu giá trong cùng một lô đất, thửa đất hoặc khu đất và theo quy định tại Điều 3 của Luật đất đai năm 2013 và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Nếu người khác tham gia đấu giá thay thì phải có ủy quyền của người tham gia đấu giá. Việc ủy quyền phải thực hiện bằng Hợp đồng ủy quyền có Công chứng theo quy định.

Hồ sơ hợp lệ cho từng lô đất gồm:

– 01 Đơn đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất (bản chính); ghi đầy đủ các thông tin trên đơn đăng ký (nộp đơn theo từng lô).

Trong đơn đăng ký tham gia đấu giá, phải ghi rõ địa chỉ cụ thể như: Số nhà, tên đường hoặc thôn (Khu phố, khu vực); xã, phường (Thị trấn); huyện (Thị xã, thành phố); tinh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương. Ghi rõ số điện thoại liên lạc, trường hợp không có số điện thoại để liên lạc thì cung cấp (ghi) số điện thoại của người thân có số điện thoại liên lạc được theo quy định.

– 01 Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (bản photo);

– Giấy nộp tiền đặt trước (bản chính hoặc bản phô tô);

 – Phiếu thu hoặc Giấy nộp tiền hồ sơ tham gia đấu giá (bản chính hoặc bản phô tô) nộp riêng cho từng lô đất;

– 01 phiếu trả giá vòng gián tiếp (vòng 1) và 01 bì thư đựng phiếu trả giá.

Hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá phải được điền đầy đủ tất cả các thông tin. Trường hợp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá không điền đầy đủ các thông tin được xem như là không hợp lệ và bị loại không được tham gia cuộc đấu giá. Tuyệt đối không được giả mạo chữ ký để đăng ký tham gia đấu giá và trả giá khi chưa có sự ủy quyền theo quy định pháp luật của người đăng ký tham gia đấu giá.

Tất cả các loại giấy tờ nêu trên được bỏ vào 01 (một) bì đựng hồ sơ đăng ký đấu giá vàbì đựng hồ sơ đăng ký đấu giá được bảo mật, tại mép bì thư được dán hồ và phải ký tại mép dán của bì thư bỏ vào thùng phiếu đựng hồ sơ đăng ký đấu giá trước ngày, giờ hết hạn đăng ký tham gia đấu giá.

Giá bỏ phiếu trả giá vòng đấu giá gián tiếpít nhất bằng giá khởi điểm hoặc giá khởi điểm  + (cộng) thêm bước giá, nhưng phải trả tròn bước giá.

Ví dụ: Giá trả = Giá khởi điểm hoặc giá khởi điểm + n bước giá, với n ≥ 0 và là số nguyên.

Trong các vòng đấu giá, người tham gia đấu giá trả giá tròn bước giá.

Giá trúng đấu giá phải cao hơn giá khởi điểm ít nhất tròn một bước giá.

Số tiền đặt trước và phí hồ sơ tham gia đấu giá do tổ chức, cá nhân nộp và phải nộp riêng cho từng lô đất và nộp bằng chuyển khoản vào tài khoản của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại các Ngân hàng sau:

* TK số: 4300.201.003401 tại Ngân hàng N0&PTNT – CN Bình Định.

* TK số: 4301.21191.0020 tại Ngân hàng N0&PTNT – CN Quy Nhơn.

* TK số: 117.0000.21160 tại Ngân hàng Công Thương – CN Bình Định.

       * TK số: 117.0000.75999 tại Ngân hàng Công Thương – CN Phú Tài.

* TK số: 0431.000.197020 tại Ngân hàng Ngoại Thương – CN Quy Nhơn

       * TK số: 580.10000.929389 tại Ngân hàng BIDV – CN Bình Định

       * TK số: 0051.00000.6979 tại Ngân hàng Ngoại Thương  – CN Bình Định

Khoản tiền đặt trước là khoản tiền không phát sinh lãi suất

Tiền đặt trước tham gia đấu giá nộp bằng chuyển khoản và nộp đúng số tiền theo thông báo đã quy định; tiền hồ sơ tham gia đấu giá nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản. Nội dung chuyển khoản phải ghi rõ: Chuyển tiền đặt trước và tiền hồ sơ tham gia đấu giá đất xã Cát Hưng; tiền đặt trước tham gia đấu giá và tiền hồ sơ tham gia đấu giá nộp riêng lẻ cho từng lô đất. Đối với chuyển tiền bằng Internet Banking thì phần nội dung chuyển tiền phải thể hiện tên của người tham gia đấu giá.

Người tham gia đấu giá khi nộp tiền đặt trước và phí hồ sơ tham gia đấu giá phải nộp riêng từng lô

Nếu người khác chuyển (nộp) tiền thay thì phần nội dung chuyển (nộp) tiền phải thể hiện tên của người đăng ký tham gia đấu giá.

– Người tham gia đấu giá (đăng ký tham gia đấu giá và dự cuộc đấu giá), phải tuân thủ quy định công tác phòng, chống dịch Covid -19 theo quy định của Bộ Y tế.

– Người trúng đấu giá có trách nhiệm nộp đủ tiền sử dụng đất theo kết quả trúng đấu giá vào ngân sách nhà nước và các khoản tài chính khác có liên quan phải nộp theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan Thuế. Nếu người trúng đấu giá không nộp đủ tiền sử dụng đất phải nộp theo kết quả đấu giá lô đất ở và các khoản tài chính khác có liên quan phải nộp theo quy định của pháp luật thì Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất huyện Phù Cát tham mưu cho các cơ quan chức năng trình UBND huyện Phù Cát hủy kết quả đấu giá quyền sử dụng đất.

– Người trúng đấu giá được nhận đất, văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất và biên bản cắm mốc bàn giao đất trúng đấu giá khi đã nộp đủ tiền sử dụng đất và các nghĩa vụ tài chính có liên quan theo quy định pháp luật. Trường hợp diện tích đất thực tế được giao nhỏ hơn hoặc lớn hơn diện tích xác định trong kết quả đấu giá thì người trúng đấu giá được hoàn trả lại hoặc nộp thêm số tiền sử dụng đất theo diện tích thực tế, đơn giá theo giá trúng đấu giá.

Mọi chi tiết xin liên hệ tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản – 37 Phan Đình Phùng, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ĐT: 0256.3822216; 3812837; 3814641.

Bài Viết Liên Quan

Back to top button