Đấu Giá Đất

Thông báo đấu giá đất: Quyền sử dụng đất đối với 22 lô đất ở tại Khu dân cư tại Khu vực 7-8 phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, với tổng diện tích 6.790 m2

1. Tài sản đấu giá: Quyền sử dụng đất đối với 22 lô đất ở tại Khu dân cư tại Khu vực 7-8 phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, với tổng diện tích 6.790 m2, gồm:

– Khu BT1 có 06 lô, diện tích 1.841 m2;

– Khu BT2 có 08 lô, diện tích 2.581 m2;

– Khu BT3 có 08 lô, diện tích 2.368 m2.

Hạ tầng kỹ thuật khu đất: Đã hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật.

Vị trí, giới cận các lô đất theo Bản đồ sử dụng đất được duyệt;

Các chỉ tiêu về quy hoạch kiến trúc thực hiện theo quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.

Hạ tầng kỹ thuật khu đất: Đã hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật.

Tài sản gắn liền với đất: Không.

Các chỉ tiêu về quy hoạch kiến trúc: Thực hiện theo Quyết định số 4694/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh, cụ thể:

– Tầng cao: (2-3) tầng;

– Mật độ xây dựng khoảng 75%;

– Chỉ giới xây dựng: mặt trước lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ, các mặt còn lại lùi 1,5m.

* Mục đích, hình thức và thời hạn sử dụng đất

– Mục đích sử dụng đất: Đất ở đô thị.

– Hình thức giao đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá.

– Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài.

* Nguồn gốc và tình trạng pháp lý của tài sản: Các lô đất nêu trên thuộc sỡ hữu Nhà nước, được đấu giá quyền sử dụng đất theo các Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 21/4/2023, Quyết định số 1410/QĐ-UBND ngày 27/4/2023 và Quyết định số 1638/QĐ-UBND ngày 16/5/2023 của UBND tỉnh Bình Định và một số văn bản liên quan đến tài sản đấu giá nói trên.

2.Ký hiệu, diện tích, tên đường, lộ giới,đơn giá đất ở, giá khởi điểm, tiền đặt trước, tiền hồ sơtham gia đấu giá, bước giá của từng lô đất:

STTKý hiệu lô đấtDiện tích                                (m2)Tên đườngLộ giới
(m)
Đơn giá đất ở khởi điểm theo giá thị trường được phê duyệt
(đồng/m2)
Giá khởi điểm                            (đồng)Tiền đặt trước                            (đồng)Tiền hồ sơ tham gia đấu giá
(đồng)
Bước giá
(đồng)
IKhu BT1  1.841,00   22.828.800.0004.565.760.0003.000.000 
1BT1-1  358,00 Đường ĐS81212.000.000   4.296.000.000     859.200.000     500.000129.000.000
2BT1-2294,00 Đường ĐS81212.000.000   3.528.000.000     705.600.000     500.000106.000.000
3BT1-3294,00 Đường ĐS81212.000.000   3.528.000.000     705.600.000     500.000106.000.000
4BT1-4294,00 Đường ĐS81212.000.000   3.528.000.000     705.600.000     500.000106.000.000
5BT1-5294,00 Đường ĐS81212.000.000   3.528.000.000     705.600.000     500.000106.000.000
6BT1-6
(Lô góc)
307,00 Đường ĐS2
Đường ĐS8
 12
12
14.400.000   4.420.800.000     884.160.000     500.000133.000.000
IIKhu BT22.581,00    32.889.600.000  6.577.920.000  4.000.000 
1BT2-9 (Lô góc)411,00 Đường ĐS2
Đường ĐS8
 12
12
 14.400.000   5.918.400.000  1.183.680.000     500.000178.000.000
2BT2-10297,00 Đường ĐS81212.000.000   3.564.000.000     712.800.000     500.000107.000.000
3BT2-11297,00 Đường ĐS81212.000.000   3.564.000.000     712.800.000     500.000107.000.000
4BT2-12   297,00 Đường ĐS812 12.000.000   3.564.000.000     712.800.000     500.000107.000.000
5BT2-13 297,00 Đường ĐS81212.000.000   3.564.000.000     712.800.000     500.000107.000.000
6BT2-14297,00 Đường ĐS81212.000.000   3.564.000.000     712.800.000     500.000107.000.000
7BT2-15297,00 Đường ĐS81212.000.000   3.564.000.000     712.800.000     500.000107.000.000
8BT2-16
(Lô góc)
388,00 Đường ĐS1
Đường ĐS8
 12
12
 14.400.000   5.587.200.000  1.117.440.000     500.000168.000.000
IIIKhu BT3    2.368,00         29.109.600.000       5.821.920.000    4.000.000 
1BT3-11297,00 Đường ĐS812 12.000.000   3.564.000.000     712.800.000     500.000107.000.000
2BT3-12297,00 Đường ĐS81212.000.000   3.564.000.000     712.800.000     500.000107.000.000
3BT3-13297,00 Đường ĐS812 12.000.000   3.564.000.000     712.800.000     500.000107.000.000
4BT3-14297,00 Đường ĐS81212.000.000   3.564.000.000     712.800.000     500.000107.000.000
5BT3-15297,00 Đường ĐS81212.000.000   3.564.000.000     712.800.000     500.000107.000.000
6BT3-16297,00 Đường ĐS81212.000.000   3.564.000.000     712.800.000     500.000107.000.000
7BT3-17297,00 Đường ĐS81212.000.000   3.564.000.000     712.800.000     500.000107.000.000
8BT3-18
(Lô góc)
289,00 Đường ĐS2
Đường ĐS8
12
12
14.400.000   4.161.600.000     832.320.000     500.000125.000.000
TC: 22 lô    6.790,00         84.828.000.000     16.965.600.000  11.000.000 

Tổng giá khởi điểm của tài sản: 84.828.000.000 đồng (Tám mươi tư tỷ tám trăm hai mươi tám triệu đồng).

* Trường hợp các lô đất đấu giá không thành hoặc không có người đăng ký đấu giá thì sẽ được đưa ra đấu giá vào các phiên đấu giá tiếp theo.

3. Thời gian, địa điểm xem thực trạng tài sản, hồ sơ, tài liệu về tài sản đấu giá

Kể từ ngày niêm yết tài sản đấu giá cho đến ngày mở cuộc đấu giá; xem hồ sơ tài liệu về tài sản đấu giá tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản và thực trạng tại các lôđất ở của Khu đất đấu giá nói trên (theo Trích sơ đồ quy hoạch sử dụng đất và Danh sách các lô đất bán đấu giá quyền sử dụng đất).

4. Thời gian, địa điểm bán hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá

– Thời gian, địa điểmbán hồ sơ tham gia đấu giá: Kể từ ngày niêm yết việc đấu giá tài sản cho đến 16 giờ 00 phút ngày 16/6/2023, tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản – Địa chỉ: 37 Phan Đình Phùng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

– Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ đăng ký tham gia đấu giá và nộp phiếu trả giá: Kể từ ngày niêm yết việc đấu giá tài sản cho đến 16 giờ 00 phút ngày 16/6/2023, tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản – Địa chỉ: 37 Phan Đình Phùng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

5. Thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá: Vào lúc 08 giờ 30 phút, ngày 19/6/2023 tại Hội trường Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản – Địa chỉ: 37 Phan Đình Phùng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

Trường hợp các lô đất đấu giá không thành hoặc không có người đăng ký tham gia đấu giá sẽ được tiếp tục tổ chức đấu giá vào Thứ hai các tuần tiếp theo liền kề.

6. Hình thức đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp, có sự kết hợp giữa đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp với đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá theo Luật đấu giá tài sản năm 2016, Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 17/8/2018 của UBND tỉnh Bình Định và văn bản liên quan đến tài sản đấu giá.

7. Phương thức trả giá: Đấu giá từng lô đất theo phương thức trả giá lên.

8. Bước giá: Theo mục 2 của thông báo này.

– Khi đấu giá người tham gia đấu giá phải trả tròn bước giá, ví dụ:

+ Đấu giá bỏ phiếu gián tiếp (vòng 01) thì giá trả = giá khởi điểm + n bước giá, với n ≥ 0 và là số nguyên.

+ Đấu giá bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá (bắt đầu từ vòng 02 trở đi) thì giá trả = giá khởi điểm + n bước giá, với n > 0 và là số nguyên.

9. Đại diện người có tài sản đấu giá: Trung tâm Phát triển quỹ đất.

10. Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá

Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản bán hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá trong giờ hành chính liên tục từ ngày niêm yết việc đấu giá tài sản cho đến ngày hết hạn đăng ký đấu giá cho từng lô đất theo mục 2 của thông báo này; tiền hồ sơ tham gia đấu giá là 500.000 đồng/hồ sơ/lô đất.

Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu và đủ điều kiện đăng ký tham gia đấu giá tài sản trên, nộp hồ sơ tham gia đấu giá hợp lệ và tiền đặt trước từng lô đất theo mục 2 của thông báo này kể cả việc bỏ phiếu trả giá (vòng 1- vòng bỏ phiếu gián tiếp); tiền đặt trước được chuyển khoản vào tài khoản của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tại các ngân hàng sau đây:

* TK số:  4300201003401 tại Ngân hàng N0&PTNT – CN Bình Định.

* TK số: 4301.21191.0020 tại Ngân hàng N0&PTNT – CN Quy Nhơn.

* TK số: 117.0000.21160 tại Ngân hàng Công Thương – CN Bình Định.

* TK số: 117.0000.75999 tại Ngân hàng Công Thương – CN Phú Tài.

* TK số: 5801.0000.929389 tại Ngân hàng TMCP ĐT và PT VN – CN Bình Định.

* TK số: 5581.0000.145401 tại Ngân hàng TMCP ĐT và PT VN – CN Quy Nhơn.

* TK số: 0431.000.197020 tại Ngân hàng Ngoại Thương – CN Quy Nhơn.

* TK số: 0051.00000.6979  tại Ngân hàng Ngoại Thương – CN Bình Định.

* TK số: 402.011.5956.00001 tại Ngân hàng Nam Á – Chi nhánh Bình Định.

* TK số: 0400.3191.3502  tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Bình Định.

Khi tham gia đấu giá, người tham gia đấu giá nộp hồ sơ đăng ký đấu giá theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật đấu giá tài sản năm 2016 thì đồng thời nộp phiếu trả giá vòng 01 và chứng từ nộp tiền đặt trước. Hồ sơ tham gia đấu giá phải được bọc bằng chất liệu bảo mật, có chữ ký của người tham gia đấu giá tại các mép của phong bì. Hồ sơ tham gia được gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp và được tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất bỏ vào thùng phiếu. Thùng phiếu phải được niêm phong ngay khi hết thời hạn nhận hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá tại nơi thu và nộp hồ sơ tham gia đấu giá đấu giá.

Người trúng đấu giá có trách nhiệm nộp đủ tiền sử dụng đất theo kết quả trúng đấu giá và các khoản nghĩa vụ tài chính khác có liên quan vào ngân sách Nhà nước trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất của cơ quan

thuế.Quá thời hạn nêu trên mà người trúng đấu giá chưa nộp đủ số tiền trúng đấu giá vào ngân sách Nhà nước, Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiêm báo cáo UBND tỉnh xử lý theo quy định.

Trường hợp khi bàn giao đất cho người trúng đấu giá, nếu diện tích đất thực tế tăng hoặc giảm so với diện tích đã công bố trong hồ sơ đấu giá thì phải quyết định điều chỉnh, bổ sung lại Quyết định trúng đấu giá và số tiền phải nộp tăng lên hoặc giảm đi được tính bằng (=) giá đất trúng đấu giá nhân (x) với phần diện tích tăng hoặc giảm.

Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày, kể từ ngày cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, Người có tài sản đấu giá có trách nhiệm giao tài sản và các giấy tờ liên quan đến tài sản cho người mua được tài sản.

Các loại phí kể cả phí trước bạ sau khi trúng đấu giá, người trúng đấu giá có nghĩa vụ nộp theo quy định hiện hành.

Mọi chi tiết xin liên hệ Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản – 37 Phan Đình Phùng, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. ĐT: 0256. 3822216; 3812837.

Website: www.trungtamdaugiabinhdinh.gov.vn.

Bài Viết Liên Quan

Back to top button