Thông báo đấu giá: Lô thiết bị, vật tư tháo dỡ, thu hồi từ sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc 102 Nguyễn Huệ
1. Tài sản đấu giá: Lô thiết bị, vật tư tháo dỡ, thu hồi từ sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc 102 Nguyễn Huệ, cụ thể như sau:
S T T | Tên vật tư, thiết bị | ĐVT | Số lượng/ KL | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1 | Tôn lợp mái | m2 | 1296,54 | |||
42*6,3*0,85 | 224,91 | 7.100 | 1.596.861 | |||
70*6,3*0,85 | 374,85 | 7.100 | 2.661.435 | |||
12*1,5*0,85 | 15,30 | 7.100 | 108.630 | |||
125*6,3*0,85 | 669,38 | 7.100 | 4.752.598 | |||
5*1,7*1 | 8,50 | 7.100 | 60.350 | |||
2*1,8*1 | 3,60 | 7.100 | 25.560 | |||
2 | Xà gồ gỗ Kt: 6x13cm | md | 824,2 | 0 | 0 | |
52*5 | 260,00 | 3.000 | 780.000 | |||
67*3,6 | 241,20 | 3.000 | 723.600 | |||
80*3,6 | 288,00 | 3.000 | 864.000 | |||
7*5 | 35,00 | 3.000 | 105.000 | |||
3 | Bồn nước (2m3) | cái | 2,00 | 300.000 | 600.000 | |
4 | Bồn nước (1,5m3) | cái | 1,00 | 250.000 | 250.000 | |
5 | Trụ cột cờ sắt D114–>D34 | md | 9,50 | 10.000 | 95.000 | |
6 | Lan can gỗ cầu thang (tay nắm gỗ, con) | 0 | 0 | |||
Lan can 2 cầu thang gỗ sảnh mặt tiền | m | 15,2 | 3.000 | 45.600 | ||
7 | Lan can hoa sắt | m | 0 | 0 | ||
Lan can sắt cao 900 khu vực hành | 0 | 0 | ||||
9*3,2 | 28,80 | 10.000 | 288.000 | |||
6*3,5 | 21,00 | 10.000 | 210.000 | |||
8 | Cửa nhôm kính | m2 | 0 | 0 | ||
2*2,2*0,76 | 3,34 | 50.000 | 167.000 | |||
3*2,1*0,65 | 4,10 | 50.000 | 205.000 | |||
1,35*0,75*3 | 3,04 | 50.000 | 152.000 | |||
2*1,15*0,52 | 1,20 1,72 | 50.000 | 60.000 | |||
3*1,1*0,52 | 50.000 | 86.000 | ||||
0,6*2*2 | 2,40 | 50.000 | 120.000 | |||
9*2,7*0,75 | 18,23 | 50.000 | 911.500 | |||
9 | Cửa đi, cửa sổ (gỗ, kính) | m2 | 0 | 0 | ||
1,3*2,75*4 | 14,30 | 50.000 | 715.000 | |||
2,2*0,8*3 | 5,28 | 50.000 | 264.000 | |||
0,6*2,2*2 | 2,64 | 50.000 | 132.000 | |||
0,5*2,2*2 | 2,20 | 50.000 | 110.000 | |||
1,4*0,5*5 | 3,50 | 50.000 | 175.000 | |||
2,15*0,85*1 | 1,83 | 50.000 | 91.500 | |||
2,2*0,55*2 | 2,42 | 50.000 | 121.000 | |||
1,9*0,7*1 | 1,33 | 50.000 | 66.500 | |||
0,5*0,65*3 | 0,98 | 50.000 | 49000 | |||
10 | Vách nhôm kính | m2 | 0 | 0 | ||
6,8*1,3*2 | 17,68 | 20.000 | 353.600 | |||
1,8*3,25*1 | 5,85 | 20.000 | 117.000 | |||
4*1,3*1 | 5,20 | 20.000 | 104.000 | |||
11 | Vách gỗ kính | m2 | 0 | 0 | ||
2,7*1,4*1 | 3,78 | 3.000 | 11.340 | |||
1,5*1,5*1 | 2,25 | 3.000 | 6.750 | |||
12 | Máy nước nóng | Bộ | 2,00 | 50.000 | 100.000 | |
13 | Cửa sắt kéo (Kt: 3,2x3m) | Bộ | 5,00 | 900.000 | 4.500.000 | |
14 | Cửa sắt kéo (Kt: 1,6×1,8m) | Bộ | 5,00 | 480.000 | 2.400.000 | |
15 | Cửa cuốn nhà xe (Kt: 3,08*3,2)/bộ | Bộ | 6,00 | 900.000 | 5.400.000 | |
16 | Máy lạnh (dàn nóng +lạnh) | Bộ | 35,00 | 0 | 0 | |
16.1 | Máy lạnh treo tường National/2HP | Bộ | 15 | 600.000 | 9.000.000 | |
16.2 | Máy lạnh treo tường National/1,5HP | Bộ | 1 | 550.000 | 550.000 | |
16.3 | Máy lạnh treo tường National/1HP | Bộ | 1 | 520.000 | 520.000 | |
16.4 | Máy lạnh treo tường Panasonic/2HP | Bộ | 2 | 600.000 | 1.200.000 | |
16.5 | Máy lạnh treo tường Mitsubishi- inverter/2HP | Bộ | 1 | 600.000 | 600.000 | |
16.6 | Máy lạnh treo tường Mitsubishi/2HP | Bộ | 1 | 600.000 | 600.000 | |
16.7 | Máy lạnh treo tường LG/1,5HP | Bộ | 1 | 550.000 | 550.000 | |
16.8 | Máy lạnh treo tường Panasonic/1HP | Bộ | 1 | 520.000 | 520.000 | |
16.9 | Máy lạnh treo tường Panasonic/1,5HP | Bộ | 9 | 550.000 | 4.950.000 | |
16.10 | Máy điều hòa hiệu Panasonic -Sanyo/1,5HP | Bộ | 1 | 550.000 | 550.000 | |
16.11 | Máy lạnh treo tường Mitsubishi- inverter/1,5HP | Bộ | 1 | 550.000 | 550.000 | |
16.12 | Máy điều hòa Panasonic- Yuki/1HP/1,5HP | Bộ | 1 | 550.000 | 550.000 | |
Tổng cộng | 49.724.824 | |||||
LÀM TRÒN | 49.725.000 | |||||
Giá đề nghị theo Công văn số 1828-CV/VPTUngày 09/4/2025 của Văn phòng tỉnh ủy Bình Định | 55.000.000 |
Bằng chữ: (Năm mươi lăm triệu đồng)
Hiện trạng: Tại thời điểm khảo sát thẩm định tôn mái lợp: đã được tháo ra, đang để tại kho, chỗ chứa, có một số tấm bị rỉ sát, bong tróc lớp dơn bảo vệ; xà gồ gỗ: đã được tháo ra, đang để tại kho, chỗ chứa; bồn nước: đã được tháo ra, đang để tại kho, chỗ chứa, bị bóp méo so với hình dạng ban đầu; cửa đi, cửa sổ (gỗ, kính): đã được tháo ra, đang để tại kho, chỗ chứa, còn nguyên hình dạng, một số bị rỉ sét, ngoại quan kém, một số bị biến dạng so với hình dạng ban đầu; máy nước nóng: đã được tháo ra, đang để tại kho, chỗ chứa, có kết nối với nguồn điện, nhưng không chạy không xác định được nguyên nhân; cửa sate kéo, cửa cuốn: đã được tháo ra, đang để tại kho, chỗ chứa, còn nguyên hình dạng, một số bị rỉ sét, ngoại quan kém, một số bị biến dạng so với hình dạng ban đầu; máy lạnh (dàn nóng + lạnh): đã được tháo ra, đang để tại kho, chỗ chứa, có kết nối với nguồn điện các máy điều hòa vẫn hoạt động, nhưng không lạnh, ngoại quan đã cũ, một số chỗ rỉ sét, boong tróc lớp sơn bảo vệ, một số máy bị vỡ, biến dạng so với hình dạng ban đầu. (Theo Chứng thư thẩm định giá số: 471/2025/10 ngày 11/3/2025 của Công ty Cổ phần Thẩm định giá Khải An)
Hiện tài sản đang lưu giữ tại kho, bãi nhà làm việc 102 Nguyễn Huệ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
2. Tổng giá khởi điểm của tài sản: 55.000.000 đồng (Năm mươi lăm triệu đồng) theo Công văn số 1828-CV/VPTU ngày 09/4/2025 của Văn phòng tỉnh ủy Bình Định về việc tiếp tục thông báo đấu giá lô thiết bị, vật tư tháo dỡ, thu hồi từ sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc 102 Nguyễn Huệ.
* Giá khởi điểm của tài sản nói trên chưa bao gồm các chi phí bốc xếp và vận chuyển và các chi phí khác có liên quan đến tài sản đấu giá, các chi phí trên người mua được tài sản đấu giá chịu trách nhiệm chi trả.
3. Thời gian, địa điểm xem thực trạng tài sản, hồ sơ, tài liệu về tài sản đấu giá: Trong giờ hành chính,kể từ ngày niêm yết việc đấu giá tài sản đến ngày mở phiên đấugiátại kho, bãi nhà làm việc 102 Nguyễn Huệ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; Văn phòng Tỉnh ủy Bình Định – 102 Nguyễn Huệ, phường Trần Phú, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định hoặc tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản – 37 Phan Đình Phùng, phường Trần Hưng Đạo, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Thời gian, địa điểm bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ hộ lệ đăng ký tham gia đấu giá, địa điểm mở phiên đấu giá
– Thời gian bán hồ sơ mời tham gia đấu giá: Trong giờ hành chính, kể từ ngày niêm yết thông báo việc đấu giá tài sản cho đến 16 giờ 00’ ngày 23/4/2025, tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản – 37 Phan Đình Phùng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
– Thời gian, địa điểm bán và tiếp nhận hồ sơ đăng ký mời tham gia đấu hợp lệ: Trong giờ hành chính, kể từ ngày niêm yết thông báo việc đấu giá tài sản đến 16 giờ 00 phút, ngày 23/4/2025, tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản.
– Thời gian, địa điểm mở phiên đấu giá: Lúc 08 giờ 30 phút, ngày 26/4/2025 tại Hội trường Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản – 37 Phan Đình Phùng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Trường hợp có sự thay đổi ngày, giờ và thời gian địa điểm tổ chức đấu giá sẽ thông báo cụ thể.
5. Hình thức, phương thức đấu giá và bước giá
– Hình thức Đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp.
– Phương thức đấu giá: Đấu giá một phiên cho toàn bộ lô tài sản thanh lý nêu trên bằng phương thức trả giá lên.
– Bước giá: Là mức chênh lệch của lần trả giá sau so với lần trả giá trước liền kề. Bước giá được quy định 5.500.000 đồng/1lần trả giá.
6. Người có tài sản đấu giá: Văn phòng Tỉnh ủy Bình Định – 102 Nguyễn Huệ, phường Trần Phú, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
7. Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký tham gia đấu giá tài sản trên phải có đủ năng lực hành vi dân sự, có giấy phép đăng ký kinh doanh mua, bán phế liệu và đủ năng lực tài chính để thực hiện nghĩa vụ sau khi trúng đấu giá đều được tham gia đấu giá. Khi đăng ký tham gia đấu giá tài sản trên phải nộp hồ sơ hợp lệ trước ngày mở phiên đấu giá 02 ngày, chậm nhất đến 16 giờ 00 phút, ngày 23/4/2025.
7.1. Hồ sơ hợp lệ gồm:
– 01 Đơn đăng ký tham gia đấu giá tài sản theo mẫu của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản phát hành (bản chính) và ghi đầy đủ các thông tin trên Phiếu đăng ký tham gia đấu giá;
– 01 Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (bản photo);
– Giấy phép kinh doanh (bản phô tô);
– Giấy nộp tiền đặt trước (bản chính hoặc bản phô tô);
– Phiếu thu hoặc giấy nộp tiền hồ sơ tham gia đấu giá (bản chính hoặc bản phô tô);
– 01 phiếu trả giá vòng gián tiếp (vòng 1) và 01 bì thư đựng phiếu trả giá.
7.2. Nộp khoản tiền đặt trước: 11.000.000 đồng (Mười một triệu đồng) bằng chuyển khoản vào tài khoản của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại các Ngân hàng sau:
* TK số: 117.0000.21160 tại Ngân hàng Công Thương – CN Bình Định.
* TK số: 117.0000.75999 tại Ngân hàng Công Thương – CN Phú Tài.
* TK số: 4300.201.003401 tại Agribank – CN Bình Định.
* TK số: 0431.000.197020 tại Ngân hàng Ngoại Thương – CN Quy Nhơn
* TK số: 5800929389 tại BIDV – CN Bình Định.
Khoản tiền đặt trước là khoản tiền không phát sinh lãi suất
7.3. Nộptiền hồ sơ tham gia đấu giá tài sản 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng).
Nếu người khác tham gia đấu giá thay thì phải có ủy quyền của người tham gia đấu giá. Việc ủy quyền phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Tiền đặt trước tham gia đấu giá nộp bằng chuyển khoản và nộp đúng số tiền theo thông báo đã quy định; tiền hồ sơ tham gia đấu giá nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản, nội dung chuyển khoản phải ghi: Chuyển tiền đặt trước và tiền hồ sơ mời tham gia đấu giá (TGĐG) lô thiết bị, vật tư tháo dỡ, thu hồi nhà làm việc 102 Nguyễn Huệ.
Nếu người khác chuyển (nộp) tiền thay thì phần nội dung chuyển (nộp) tiền phải thể hiện tên của người đăng ký tham gia đấu giá.
– Tại vòng đấu giá gián tiếp, người tham gia đấu giá phải bỏ phiếu trả giá, giá bỏ phiếu trả giá bằng giá khởi điểm hoặc giá khởi điểm cộng ít nhất một bước giá (nhưng phải trả tròn bước giá). Giá trúng đấu giá phải ít nhất tròn một bước giá.
(Giá trả = Giá khởi điểm + n bước giá, với n > 0 và là số nguyên)
Trước khi đăng ký tham gia đấu giá tài sản, người tham gia đấu giá có trách nhiệm: Tìm hiểu các thông tin về nguồn gốc pháp lý của tài sản và cam kết đã tham khảo kỹ hồ sơ pháp lý của tài sản đấu giá, trực tiếp xem tài sản và đồng ý mua tài sản theo nguyên trạng, “có sao mua vậy” và nhận tài sản trúng đấu giá đúng như hiện trạng thực tế hiện có của tài sản và trên hồ sơ đã được xem, giám định trước đó. Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản và Văn phòng Tỉnh ủy Bình Định không chịu trách nhiệm về những trường hợp không xem hiện trạng tài sản, chất lượng, số lượng tài sản đấu giá, các giấy tờ có liên quan đến tài sản đấu giá và nội dung của Quy chế phiên đấu giá tài sản thanh lý này mà đăng ký tham gia đấu giá.
– Người trúng đấu giá tài sản cam kết: Đã xem xét kỹ, biết rõ, tự chịu trách nhiệm và tự chịu các chi phí phát sinh đối với mọi nghĩa vụ, quyền lợi có liên quan đến tài sản đấu giá; không có khiếu nại, tranh chấp gì kể từ sau thời điểm hoàn thành việc ký kết hợp đồng mua bán tài sản đấu giá;
– Khi trả giá phải trả tròn bước giá, giá trúng đấu giá phải ít nhất tròn một bước giá.
– Người mua được tài sản đấu giá phải nộp đủ tiền cho Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản hoặc Văn phòng Tỉnh ủy Bình Định chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày đấu giá thành (trừ có thoả thuận khác).
– Người trúng đấu giá tài sản tự chịu chi phí bốc xếp và vận chuyển, chịu trách nhiệm trước pháp luật về an toàn lao động và công tác PCCC trong quá trình bốc xếp, vận chuyển.
– Trong quá trình bốc xếp, vận chuyển tuyệt đối phải giữ an ninh trật tự, không trao đổi to tiếng; không tự ý ra, vào cổng và đi lại trong cơ quan; không quay phim, chụp hình, ghi âm dưới bất cứ hình thức nào khi chưa có sự đồng ý củaVăn phòng Tỉnh ủy Bình Định.
– Thời hạn bốc xếp, vận chuyển để trả lại mặt bằng là 02 ngày (trừ có thỏa thuận khác), kể từ ngày người trúng đấu giá nhận bàn giao tài sản.
– Người có tài sản đấu giá có trách nhiệm giao tài sản cho người trúng đấu giá trong thời hạn 05 ngày làm việc khi người mua được tài sản đấu giá nộp đủ tiền (trừ có thỏa thuận khác).
Mọi chi tiết xin liên hệ tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản – 37 Phan Đình Phùng, TP. Quy Nhơn. ĐT: 0256.3812837; 3822216.
Website: trungtamdaugiabinhdinh.com